A. Access Modifers
1. Public - Công Cộng
- Truy xuất không giới hạn
2. Protected - Bảo Vệ
- Truy xuất bị giới hạn chỉ trong lớp đó và các lớp con kế thừa lớp cơ sở đó mà thôi.
- Lúc khai báo cho các field bạn cần dùng từ khóa này. Nếu class này là lớp cở sở cho lớp khác kế thừa.
3. Internal - Nội Bộ
- Việc truy xuất bị giới hạn ở tầng assembly ()
- Assembly (*.exe,*.dll)
- Miễn trong một khối assembly thì Internal giống với Public. Thoải mái truy xuất trong khối này. Trong cùng một project nếu có nhiều class Internal bạn có thể truy xuất chúng thoải mái tại Main.
- Các khối khác nhau vẫn có thể truy xuất với nhau được thông qua: Friend Assemblies.
4. Private - Riêng Tư
- Việc truy xuất bị giới hạn chỉ trong class. Không thể dùng bởi class nào khác. Chỉ được sử dụng bởi lớp Main
- Lúc khai báo các field bạn cần dùng từ khóa này. Mặc định trong C# là Private nếu bạn không khai báo. Lưu ý đối với các field chỉ có 2 từ khóa được sử dụng là Private/Protected. Bởi vì chúng ta cần bảo vệ dự liệu này và việc truy xuất nên thông qua get/set để đảm bảo tính hướng đối tượng
5. Protected Internal
- Các biến thành viên (field) có thể được truy xuất bởi lớp kế thừa của nó cho dù ở trong cùng một khối assembly hay không (lớp cơ sở này đang là Public). Nếu bạn muốn nó chỉ được truy xuất trong một cùng khối thì chỉ cần lớp cở sở là Internal còn các biến thành viên là protected.
B. Abstract Class - Abstract Method
Từ khóa này "abstract" có 2 cách dùng, một là cho phương thức, hai là cho lớp của phương thức đó.
Trước tiên ta nói đến phương thức abstract.
Syntax
public abstract void abc();
abstract public void abc();
Một phương thức abstract thì không có tuyên bố lệnh trong nó. Cú pháp chỉ đơn giản như trên. Và bạn khai báo phương thức này thì class đó cũng sẽ là class abstract
Vậy ta khai báo Abstract Method này làm gì ? Mục đích duy nhất là để cho lớp con kế thừa nó và sử dụng. Khi một lớp kế thừa từ lớp abstract cơ sở buộc phải thực thi phương thức abstract ( tức là phải khai báo lệnh thực thi cho nó). Khi thực thi phương thức bạn cần dùng từ khóa override để ghi đè.
C. Sealed Class
Khi một lớp dùng từ khóa này, thì các lớp khác không thể kế thừa từ nó. Các thuộc tính các phương thức chỉ được sử dụng tại hàm Main của chương trình.
Ở bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp các phần còn lại . . .
OOP : Access Modifiers - Abstract Class - Sealed Class
Related Tags :WritingObsolete
No comments:
Post a Comment
Commets Download Photoshop Actions, Lightroom Presets, PSD Template, Mockups, Stocks, Vectors, Fonts. Download free